Tấm căn chỉnh động cơ dày 0.07mm – 0917 345 304 

Tấm căn chỉnh động cơ dày 0.07mm

Tấm căn chỉnh động cơ dày 0.07mm – 0917 345 304 

Tấm căn chỉnh động cơ dày 0.07mm

“Tấm căn chỉnh động cơ” là một thành phần trong hệ thống cung cấp nhiên liệu của một động cơ đốt trong. Thường được gắn vào bộ phận đầu vào của bình nhiên liệu hoặc bơm nhiên liệu, tấm này điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu được bơm vào động cơ, điều này ảnh hưởng đến hiệu suất và hoạt động của động cơ.

Tấm căn chỉnh động cơ có thể được điều khiển bằng cách cơ học hoặc bằng các thiết bị điện tử, như một bộ điều khiển động cơ. Trong một số trường hợp, chúng cũng có thể được điều khiển tự động bằng các thông số như tốc độ động cơ, áp suất nạp, hoặc mức độ tiêu thụ nhiên liệu, giúp tối ưu hóa hiệu suất của động cơ và giảm tiêu hao nhiên liệu.

Đặc tính tấm căn chỉnh động cơ
Tấm căn chỉnh động cơ thường có các đặc tính sau:
  1. Điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu: Chức năng chính của tấm căn chỉnh động cơ là điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu được cung cấp vào động cơ. Bằng cách điều chỉnh lượng nhiên liệu, nó có thể ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của động cơ.
  2. Điều khiển: Tấm căn chỉnh động cơ có thể được điều khiển bằng cách cơ học hoặc điện tử. Cơ học thường dựa vào cơ cấu cơ học như cần gạt hoặc van điều chỉnh, trong khi điện tử sử dụng các bộ điều khiển để tự động điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu dựa trên các thông số đầu vào như tốc độ động cơ, áp suất, hoặc mức tiêu thụ nhiên liệu.
  3. Tương thích với nhiên liệu: Tấm căn chỉnh động cơ phải được thiết kế để hoạt động với loại nhiên liệu cụ thể mà động cơ sử dụng, bao gồm xăng, diesel, hay các loại nhiên liệu hỗn hợp khác.
  4. Độ chính xác và độ bền: Tấm căn chỉnh động cơ cần có độ chính xác cao và độ bền tốt để đảm bảo hoạt động ổn định và đáng tin cậy trong môi trường làm việc khắc nghiệt của động cơ.
  5. Tối ưu hóa hiệu suất: Một trong những mục tiêu chính của tấm căn chỉnh động cơ là tối ưu hóa hiệu suất của động cơ, bằng cách cung cấp lượng nhiên liệu chính xác và phù hợp cho điều kiện hoạt động cụ thể. Điều này giúp tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí thải.
  6. Điều chỉnh dễ dàng: Tấm căn chỉnh động cơ cần được thiết kế để có thể điều chỉnh dễ dàng để phù hợp với các yêu cầu vận hành cụ thể của động cơ hoặc để thực hiện bảo dưỡng và sửa chữa
  7. Tính chất hóa học tấm căn chỉnh động cơ

  8. Động cơ tấm căn chỉnh động cơ thường không phải là một chất hóa học mà là một bộ phận cơ khí được sử dụng trong hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ đốt trong. Tuy nhiên, một số đặc tính có thể được xem xét:
    1. Chất liệu: Động cơ tấm căn chỉnh thường được làm từ các vật liệu có khả năng chịu được áp suất và nhiệt độ cao, chẳng hạn như thép không gỉ, nhôm hoặc các hợp kim chịu nhiệt.
    2. Bề mặt và hoàn thiện: Bề mặt của động cơ tấm căn chỉnh thường được hoàn thiện một cách chính xác để đảm bảo sự kín đáo và hiệu quả trong việc điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu.
    3. Tính ổn định hóa học: Mặc dù không phải là một chất hóa học, tính ổn định của các vật liệu được sử dụng để chế tạo động cơ tấm căn chỉnh cũng quan trọng, đặc biệt là khi chúng phải làm việc trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao.
    4. Khả năng chịu ăn mòn: Trong một số trường hợp, động cơ tấm căn chỉnh cần phải chịu được ăn mòn từ nhiên liệu hoặc các chất hóa học khác mà nó tiếp xúc. Điều này có thể đòi hỏi việc sử dụng các lớp phủ bề mặt đặc biệt hoặc sử dụng các vật liệu chịu ăn mòn.
    5. Độ bền và tuổi thọ: Các động cơ tấm căn chỉnh động cơ cần có độ bền và tuổi thọ cao để đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống cung cấp nhiên liệu trong thời gian dài.
    6. Khả năng làm việc trong điều kiện cụ thể: Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, động cơ tấm căn chỉnh động cơ có thể cần phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện môi trường như nhiệt độ cao, áp suất cao, hoặc môi trường hoạt động đặc biệt khác.
    1. Ứng dụng tấm căn chỉnh động cơ
Tấm căn chỉnh động cơ được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm:
  1. Ô tô và Xe máy: Trong xe hơi và xe máy, tấm căn chỉnh động cơ được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu được bơm vào động cơ, giúp tối ưu hóa hiệu suất và tiêu hao nhiên liệu. Điều này giúp xe chạy mạnh mẽ hơn, tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí thải.
  2. Máy công nghiệp: Trong các ứng dụng công nghiệp như máy móc xây dựng, máy kéo, và thiết bị động cơ công nghiệp khác, tấm căn chỉnh động cơ được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu theo yêu cầu của ứng dụng cụ thể.
  3. Máy phát điện: Trong các máy phát điện, tấm căn chỉnh động cơ giúp điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu để đảm bảo máy phát hoạt động ổn định và hiệu quả, đặc biệt là trong các ứng dụng cần một nguồn điện ổn định như trong việc cấp điện dự phòng cho các khu vực không có nguồn điện chính thức.
  4. Máy bay và Tàu thủy: Trong ngành hàng không và hàng hải, tấm căn chỉnh động cơ được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu trong động cơ máy bay và động cơ tàu thủy, giúp duy trì hiệu suất hoạt động và tiết kiệm nhiên liệu.
  5. Ứng dụng công nghệ cao: Ngoài các ứng dụng truyền thống, tấm căn chỉnh động cơ cũng được sử dụng trong các hệ thống công nghệ cao như robot công nghiệp, máy CNC (Computer Numerical Control), và các loại máy móc tự động hóa khác, để điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu và đảm bảo hoạt động chính xác của các thiết bị.
  1. BÊN E cung cấp phôi INOX – TITAN – NIKEN – THÉP – NHÔM – ĐỒNG cho GCCX, và các ngành nghề cơ khí liên quan.
    THÉP KHÔNG GỈ :
    – Dòng Ferritic – Các mác tiêu chuẩn :
    >> Inox 409, Inox 410S, Inox 405, Inox 430, Inox 439, Inox 430Nb, Inox 444,…
    – Dòng Austenitic – Các mác tiêu chuẩn :
     >> Inox 301, Inox 301LN, Inox 304L, Inox 304L, Inox 304LN, Inox 304, Inox 303, Inox 321, Inox 305
    >> Inox 316L, Inox 316LN, Inox 316, Inox 316Ti, Inox 316L, Inox 316L, Inox 317LMN….
    – Dòng Austenitic – Các mác chịu nhiệt :
    >> Inox 321, Inox 309, Inox 310S, Inox 314…
    – Dòng Austenitic – creep resisting grades :
    >> Inox 304H, Inox 316H, …
    – Dòng Duplex tiêu chuẩn :
    >> S32202, S32001, S32101, S32304, S31803, S32205,…
    TITAN :
    – Các loại titan tinh khiết
    1. Titan Gr1 (Grades 1)
    2. Titan Gr2 (Grades 2)
    3. Titan Gr3 (Grades 3)
    4. Titan Gr4 (Grades 4)
    Hợp kim titan
    1. Titan Gr7 (Grades 7)
    2. Titan Gr11 (Grades 11)
    3. Titan Gr5 ( Ti 6Al – 4V)
    4. Titan Gr23 (Ti 6Al – 4V ELI)
    5. Titan Gr12 (Grades 12)
    NIKEN :
    – Niken 200, Niken 201, Monel 400, Monel R405, Monel K500,…
    – Inconel 600, Inconel 601, Inconel 617, Inconel 625, Inconel 718, Inconel X750, Incoloy 800, Incoloy 825,…
    NHÔM :
    – NHÔM A5052, A6061, A7075, A7050…
    ĐỒNG :
    – ĐỒNG TINH KHIẾT : C10100,C10200,C10300, C10700, C11000…
    – ĐỒNG THAU DÙNG CHO GIA CÔNG : C3501, C3501, C3601, C3601, C3602, C3603, C3604…
    – ĐỒNG PHỐT PHO – ĐỒNG THIẾC : C5102, C5111, C5102, C5191, C5212, C5210, C5341, C5441, …
    THÉP :
    THÉP SANYO: QCM8, QC11, QD61,SUJ2,…
    THÉP CÔNG CỤ: SKD11, SKD61, SKS93, …
    THÉP LÀM KHUÔN NHỰA: P1(S55C), P3, P20, NAK80, 2083, STAVAX,…
    THÉP HỢP KIM: SKT4, SCM440, SCM420,…
    THÉP CACBON: S45C, S50C,…
    HOTLINE 1 : 0902 345 304
    HOTLINE 2 : 0917 345 304
    HOTLINE 3 : 0969 304 316
    HOTLINE 4 : 0924 304 304
     THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP :
    ✅Công ty : CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU TITAN
    ✅Địa chỉ: 133/14/5 Bình Thành, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Tp HCM
    ✅Địa chỉ:  145 đường Bình Thành, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân Tp HCM
    ✅Địa chỉ: Thôn Xâm Dương 3, Xã Ninh Sở, Thường Tín, Tp Hà Nội
    ☎️ Mr Dưỡng :  Số điện thoại/ Zalo : 0902 345 304
      Email: chokimloaivietnam@gmail.com, Website: www.chokimloai.com