Inox 304 là loại thép không gỉ (Stainless Steel – SUS 304) được cả thế giới tin dùng. Do SUS 304 có chứa 18% Crom và 8% Niken, nên thép không gỉ 304 có khả năng chống ăn mòn trong các môi trường: không khí, nước biển và axit. Vì vậy, chúng được ứng dụng trong các ngành: dầu khí, thực phẩm, dược phẩm, hàng hải.
Inox 304 là gì?
Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ bới vì nó có chứa các thành phần với các hàm lượng như sau: Fe, C ~ 0.08$, Cr từ 17,5-20%, Niken từ 8-11%, Mn<2%, Si <1%, P <0,045%, S<0,03%. SUS 304 rất phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới.
Mác thép 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu và chúng được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực: dầu khí, thực phẩm, dược phẩm,…
Có 2 loại Inox SUS 304.
Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp). SUS 304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng.
Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn.
Cả SUS 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.
Nếu 1 công trình hoặc 1 sản phẩm không yêu cầu cao về chất lượng và thời gian sử dụng. Thép đen là lựa chọn số 1 về giá, vì hiện tại giá thép đen trung bình giao động từ 10,000 – 20,000/kg
Nếu công trình yêu cầu phải sử dụng Inox (thép không gỉ) nhưng không yêu cầu cao về chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Thì Inox 201 hay Inox 430 là 1 lựa chọn thay thế phù hợp tùy thuộc vào túi tiền và, chức năng tuổi thọ sử dụng.
Giá SUS430 và SUS201
Hiện tại các loại inox giá rẻ như inox 430 và inox 201 có giá giao động từ 30,000 – 40,000/kg cho loại Inox SUS430 và 40,000 – 50,000 cho loại Inox SUS201.
Giá SUS316
Một vài công trình yêu cầu cao về tuổi thọ, khả năng chống trọi với môi trường khắc nghiệt như hóa chất hay môi trường ngoài khơi. Thì Inox loại 316 và SUS316 là lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên giá inox 316 khá cao so với SUS304 thường giao động ở 100,000-150,000/kg tùy thuộc số lượng, hình dạng và nhiều yếu tố khác.
Giá Inox 316 này được đánh giá là đắt 2/3 hoặc gấp đôi so với Inox 304
Giá inox 310s sẽ cao hơn nữa do yếu tố hàng kỹ thuật chuyên dụng trong ngành mà yêu cầu khả năng chịu nhiệt cao. Thành phần Ni (Nickel) và Cr (Crome) cao trong SUS310s làm giá thành nó đội lên khá nhiều so với Inox 304.
Giá SUS 304
Giá Inox 304 hiện giao động từ 50,000-70,000 nhưng đáp ứng được phần lớn (tấm 80%) các loại ứng dụng và sản phẩm. Tuổi thọ cao và khả năng tái tạo, phục hồi sản phẩm dễ dẫn đến nó là lựa chọn hàng đầu.
Giá SUS304 còn có một vài yếu tố phụ như: hình dáng là cuộn tấm hay ống, láp chẳng hạn? Mỗi loại hình dáng lại phụ thuộc vào số lượng, cuộn to hay nhỏ? Dày hay mỏng mà giá inox 304 cuộn sẽ có sự chênh lệch ít nhiều.
Giá ống inox 304 cũng có sự khác biệt giữa giá ống đúc inox 304 và giá ống hàn inox 304. Giá ống inox nguyên cây cũng khác với giá inox ống cắt lẻ. Giá tấm inox cắt lẻ và giá láp inox cắt lẻ cũng cao hơn hàng nguyên tấm hoặc nguyên cây láp dài 6m khoảng 10-20% tùy dài hay ngắn số lượng ít hay nhiều.
Vậy giá inox 304 dựa vào một số nguyên tắc sau: Giá inox nguyên liệu thô + số lượng + gia công cắt lẻ inox. Tùy thuộc vào mức độ cắt lẻ, thời gian gia công mà giá có sự thay đổi ít nhiều.
Độ cứng cao
“Khi so sánh với thép nhẹ, thép không gỉ 304 có xu hướng có độ bền kéo cao hơn”
Inox 304 được gọi là có độ cứng cao so với thép thông thường chứ không phải hàng có độ cứng chuyên dụng.
Inox 304 thuộc dòng austenitic nên có độ cứng không quá cao nhằm hỗ trợ tốt việc gia công cắt chấn gọt. Nếu các sản phẩm yêu cầu độ cứng cao hoặc chuyên dụng thì dòng Martensitic HOẶC Precipitation hardening.
Độ dẻo cao: dễ uốn và dễ cán (khả năng gia công)
Thép không gỉ 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox.
Ví dụ: chậu rửa, chảo, nồi… Ngoài ra, tính chất này còn làm cho Inox 304 được ứng dụng làm dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…
Ngoài ra: Mác thép không gỉ 304 thể hiện khả năng hàn tốt, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của thép không gỉ 304 kém hơn so với các loại thép Carbon.
Khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.
Sức bền kéo cao
SUS 304 có độ dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng. Người ta đã tìm thấy những ứng dụng tại những nhiệt độ này. Phản ứng từ kém hơn hơn so với các loại thép austenit.
Từ tính của Inox 304 là rất yếu , hầu như là không có. Tuy nhiên, sau khi làm việc ở môi trường có nhiệt độ thấp thì từ tính lại trở nên rất mạnh.
Khả năng hóa bền rèn cao
Khi tuổi thọ của vật liệu hết hạn (độ mỏi của vật liệu xuất hiện), cùng lực sẽ giảm và các yếu tố cơ lý tính giảm dần. Chúng ta đưa vào lò nhiệt và xử lý, thì khả năng phục hồi các tính chất cơ lý tính khá cao. Inox 304 lúc đó lại được phục hồi lại trạng thái gần như ban đầu mà không cần phải nấu phôi nóng chảy trở lại.
Chống chịu ăn mòn cao hơn (Tính chống ăn mòn)
Thép không gỉ hay Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau.
Inox loại 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc. Trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh.
Ngoài ra, mác thép 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.
Khả năng làm việc (duy trì cơ, lý tính) ở môi trường nhiệt độ khắc nghiệt
Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi). Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra Inox 304.
Người ta sẽ gia nhiệt lên đến 1010°C – 1120°C, và sau đó sẽ làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh.
Phản ứng từ ít hơn (inox 304 có hút nam châm không)
Inox trong kỹ thuật vật liệu gọi là thép không gỉ. Inox được sử dụng thay thế thép thường ở những nơi cần chống lại sự oxy hóa và ăn mòn hóa học cao.
Người ta sản xuất ra rất nhiều loại inox khác nhau cho các mục đích sử dụng cụ thể khác nhau.
Dựa trên việc thay đổi thành phần các hợp kim đưa vào và cách tạo ra các mạng tinh thể của vật liệu khác nhau.
Dựa trên việc điều chỉnh và duy trì nhiệt độ trong quá trình sản xuất vật liệu.
Với những thành phần khác nhau nên độ hút của nam châm với các loại inox cũng khác nhau.
Điển hình như hợp kim 304 thì không hút nam châm còn inox 201 có hút nam châm nhưng lực hút không cao.
So với các loại inox khác thì grade 304 và inox 201 là loại inox được dùng phổ biến nhất.
Bởi đặc tính không gỉ của type 304 có thể ứng dụng được trong các ngành quan trọng. Còn inox 201 chậm gỉ và giá thành thấp hơn nên được sử dụng trong dân dụng, đời sống hàng ngày.
Inox có hút nam châm không. Vì sao?
Khả năng chịu ăn mòn (chống gỉ) của inox chủ yếu là do tỉ lệ % Cr, Ni, Mo đem lại. Khi Crôm (Niken) trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp Crom III oxit (Niken oxit) rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu. Lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường. Có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng.
Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới . Mô-lip-đen (Mo) làm cho thép không gỉ có khả năng chịu ăn mòn cao hơn trong môi trường axit.
Bởi Niken quyết định phần lớn đến việc chống ăn mòn nên Type 304 có thành phần Niken cao hơn inox 201. Nên grade 304 có khả năng chống gỉ tốt hơn và không bị hút nam châm.
Các tính chất làm nên đặc điểm ưu việt của inox 304
Thành phần hóa học
LOẠI
MIN/MAX
C
MN
SI
P
S
CR
MO
NI
N
Inox 304
tối thiểu
tối đa
–
0,08
–
2.0
–
0,75
–
0,045
–
0,030
18,0
20,0
–
8,0
10,5
–
0,10
Inox 304L
tối thiểu
tối đa
–
0,030
–
2.0
–
0,75
–
0,045
–
0,030
18,0
20,0
–
8,0
12,0
–
0,10
Inox 304 H
tối thiểu
tối đa
0,04
0,10
–
2.0
–
0,75
-0,045
–
0,030
18,0
20,0
–
8,0
10,5
–
Tính chất vật lý
MÁC INOX
MẬT ĐỘ (KG / M 3)
MÔ ĐUN ĐÀN HỒI (GPA)
HỆ SỐ TRUNG BÌNH CỦA SỰ GIÃN NỞ NHIỆT (ΜM / M / ° C)
ĐỘ DẪN NHIỆT (W / MK)
NHIỆT ĐỘ RIÊNG 0-100 ° C (J / KG.K)
ĐIỆN TRỞ SUẤT (NΩ.M)
0-100 ° C
0-315 ° C
0-538 ° C
Ở 100 ° C
Ở 500 ° C
304 / L / H
8000
193
17.2
17,8
18,4
16,2
21,5
500
720
Thuộc tính cơ học
CẤP
ĐỘ BỀN KÉO (MPA) MIN
SỨC MẠNH SẢN LƯỢNG 0.2% BẰNG CHỨNG (MPA) MIN
ĐỘ GIÃN DÀI (% TRONG 50 MM) MIN
ĐỘ CỨNG
ROCKWELL B (HR B) TỐI ĐA
TỐI ĐA BRINELL (HB)
Inox 304
515
205
40
92
201
Inox 304L
485
170
40
92
201
Inox 304H
515
205
40
92
201
Một số tên gọi khác
LOẠI
UNS TC MỸ
TC ANH
EURONORM – CHÂU ÂU
SWEDISH – THỤY ĐIỂN
JIS CỦA NHẬT BẢN
BS
EN
KHÔNG
TÊN
Inox 304
S30400
304S31
58E
1.4301
X5CrNi18-10
2332
SUS 304
Inox 304L
S30403
304S11
–
1.4306
X2CrNi19-11
2352
SUS 304L
Inox 304H
S30409
304S51
–
1.4948
X6CrNi18-11
–
–
Những so sánh này chỉ mang tính tương đối. Danh sách này nhằm mục đích so sánh các tài liệu tương tự về chức năng chứ không phải là lịch trình tương đương theo hợp đồng. Nếu cần những thông số chính xác thì cần phải tham khảo ý kiến ban đầu hoặc gọi hotline cho chúng tôi tư vấn thêm.
Các mác khác có thể thay thế lúc khẩn cấp
CẤP
TẠI SAO NÓ CÓ THỂ ĐƯỢC CHỌN THAY VÌ 304
Inox 301L
Cần phải có tỷ lệ làm cứng cao hơn đối với một số thành phần hình thành cuộn hoặc tạo thành căng.
Inox 302HQ
Tỷ lệ cứng làm việc thấp hơn là cần thiết để rèn lạnh các ốc vít, bu lông và đinh tán.
Inox 303
Khả năng gia công cao hơn cần thiết, và khả năng chống ăn mòn thấp, tính định hình và khả năng hàn được chấp nhận.
Yêu cầu chi phí thấp hơn, và tính chịu ăn mòn giảm và các đặc tính chế tạo là chấp nhận được.
Chứng nhận kép
Thông thường Inox 304 và Inox 304L được cấp chung chứng chỉ trong dạng “Dual Certified”, đặc biệt là trong tấm và ống.
Các mặt hàng này có tính chất hóa học và cơ học phù hợp với cả các thông số kỹ thuật Inox SUS304 và Inox SUS304L.
Sản phẩm được chứng nhận kép không đáp ứng các tiêu chuẩn của Inox 304H và không được chấp nhận được đối với các ứng dụng nhiệt độ cao.
Hình thức, kiểu dáng đa dạng
Ngoài việc chỉ ra các hình dáng, kích thước chúng tôi cũng cung cấp cho quý khách kiến thức về các tính trọng lượng các hình thức phổ biến.
Việc tính trọng lượng Inox rất quan trọng trong việc xác định giá trị (đặc bệt trong dự toán) của sản phẩm Inox.
Trọng lượng không có sự chênh lệch nhiều giữa Inox 304 và 316 hay Inox 430 và 201. Trọng lượng giựa và tỷ trọng của mỗi loại vật liệu. Trong khi Inox 304 tỷ trọng được chọn là con số 7.93 thì Inox 316 và Inox 310s được xác định là 7.98
Cuộn inox 304, trọng lượng cuộn inox
Công thức tính trọng lượng cuộn inox:
[Tính theo Milimet (mm) và kg] = DÀY x RỘNG x DÀI x TỶ TRỌNG = KG (lý thuyết)
Ví dụ: Cuộn inox Dày 2.0mm * Rộng 1.2m * dài 50m sẽ tính để có khối lượng như sau: 2.0 * 1.2 * 50 * 7.93 = 955kg
Inox tấm 304 là loại inox đang được ưa chuộng sử dụng hiện nay. Inox 304 có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại inox khác và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như các ngành công nghiệp.
Inox 304 dày bao nhiêu?
Tùy vào sản phẩm hoặc chất lượng đảm bảo phù hợp cho các công việc người ta sẽ sử dụng độ dày mác thép 304 thích hợp. Độ dày inox càng dày thì giá càng cao. Để xác định độ dày của inox người ta thường sử dụng thước kẹp cơ hoặc điện tử để đo.
Ống / hộp inox 304 (công thức tính trọng lượng ống + hôp)
Việc tính khối lượng ống Inox rất quan trọng trong việc xác định giá cả của sản phẩm. Nhìn chung, trọng lượng các loại ống Inox (201, 304…) khác nhau không đáng kể, cách tính khối lượng ống Inox được biểu diễn đơn giản như sau:
Khối lượng ống tròn inox dài 6m
Khối lượng ống tròn inox = (Đường kính – độ dày)* độ dày*6*0.0249
Đơn vị tính:
Ống tròn inox : Kg
Đường kính, độ dày: mm
Ví dụ: Khối lượng ống tròn inox 19.1 mm dày 1.2mm = (19.1-1.2)*1.2*6*0.0249 = 3.21 (Kg)
Hộp vuông Inox hay còn được gọi với tên khác là thép không gỉ. Với sản phẩm chất lượng hàng đầu tại Việt Nam, Titan Inox chuyên cung cấp, đưa ra bảng báo giá hộp inox vuông 304 phù hợp, rẻ nhất thị trường Việt Nam.
Khối lượng ống vuông inox dài 6m
Khối lượng ống vuông inox = (độ dài cạnh – độ dày) * độ dày * 6 * 0.0317
Đơn vị tính:
Ống vuông inox : Kg
Độ dài cạnh, độ dày: mm
Ví dụ: Khối lượng ống inox vuông 30mm dày 8 dem = (30 – 0.8)*0.8*6*0.0317 = 4.44 (Kg)
Khối lượng ống chữ nhật inox dài 6m
Khối lượng ống chữ nhật inox = [(cạnh lớn + cạnh nhỏ)/2 – độ dày] * độ dày* 6* 0.0317
Chúng tôi cũng cung cấp nhiều loại hình khác của Inox 304 như:
Ứng dụng của inox 304
Thiết bị chế biến thực phẩm, đặc biệt là sản xuất bia, chế biến sữa và làm rượu vang.
Bàn bếp, bồn rửa, máng, thiết bị và dụng cụ
Tấm kiến trúc, lan can & trang trí nội ngoại thất
Container hóa chất, bao gồm cả vận chuyển
Bộ trao đổi nhiệt
Màn hình dệt hoặc hàn để khai thác, khai thác đá và lọc nước
Xây dựng công nghiệp và dân dụng
Ứng dụng trong đời sống
Khi đời sống con người ngày càng nâng cao, nguyên vật liệu inox sẽ thay thế dần vật liệu khác. Và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đó là: Thiết bị vật tư y tế – Vật liệu trang trí nội thất – Làm đồ gia dụng
Ứng dụng trong công nghiệp
Inox có tên gọi kỹ thuật là “thép không gỉ”. Inox được sử dụng nhiều trong cả ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng.
Công nghiệp nặng: đóng tàu, dầu khí, các công trình thủy điện, các nhà máy hóa chất
Công nghiệp nhẹ: thực phẩm, nhà máy chế biến thủy sản.
Liên hệ tư vấn và đặt hàng
Công ty TNHH MTV Vật Liệu Titan
VP: 133/14/5 Bình Thành, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP HCM
Kho 1: Ấp Hòa Bình, Xã Vĩnh Thanh,Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai
Cửa hàng: 145D Bình Thành, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP HCM